Thi khối A2 gồm những ngành nào? Thi khối A2 gồm những môn nào?.Khối A2 thi môn gì? Gồm những ngành nào? Đây là những câu hỏi của các thí sinh thắc mắc trong quá trình tìm hiểu trường trước mùa tuyển sinh. Theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để tìm hiểu về khối thi này nhé!
1. Khái quát chung về khối A2
Khối A2 là một khối mở rộng từ khối A bao gồm tổ hợp 3 môn thi:
Toán học,Vật lý,Sinh học
Là khối mở rộng từ khối A và thiên về khối ngành khoa học tự nhiên đặc biệt là dành riêng cho các bạn trẻ yêu thích các môn tự nhiên nhưng lại không học tốt về môn hóa. Vậy khối A2 gồm những ngành nào và trường nào tuyển sinh khối A2?
Khối A2 gồm những môn nào? Ngành nào? Tìm trường theo các nhóm ngành đào tạo trình độ ĐẠI HỌC
2. Khối A2 gồm những ngành nào?
Nếu bạn là một thí sinh đang có dự định xét tuyển bằng khối thi A2 thì chắc chắn bạn cần phải tìm hiểu kỹ càng về các ngành học của khối thi này cũng như có những trường nào đào tạo trên cả nước. Để có thể giúp cho bạn có được những sự lựa chọn hợp lý về ngành nghề mình theo học dưới đây chúng tôi xin chia sẻ những ngành và các trường tuyển sinh khối A2.
3. Danh sách các trường đại học khối A2 cùng các ngành tuyển sinh Danh Sách tổng hợp các khối thi, mã tổ hợp môn các khối thi Đại học
NGÀNH HỌC | MÃ NGÀNH | NGÀNH HỌC | MÃ NGÀNH |
Bảo vệ vật |
52620112 |
Công nghệ hạt nhân |
52520403 |
Cấp thoát nước |
52110104 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
52510203 |
Chăn nuôi |
52520101 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
52510102 |
Cơ kỹ thuật |
52520101 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
52510302 |
Công nghệ chế tạo máy |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
52510301 |
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
52510401 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
52510303 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
52510406 |
Công nghệ sinh học |
52420201 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
52510206 |
Công nghệ sinh học nông y dược |
52420299 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
52510103 |
Công nghệ thông tin |
52480201 |
Công nghệ kỹ thuật – giao thông |
QHLTD2 |
Công nghệ thông tin, truyền thông |
52480298 |
Công nghệ sau thu hoạch |
52540104 |
Công nghệ thực phẩm |
52540102 |
Hệ thống thông tin |
52480104 |
Địa chất học |
52440201 |
Kế toán |
52340301 |
Điều dưỡng |
52720501 |
Khoa học cây trồng |
52620110 |
Dược học |
52720401 |
Khoa học máy tính |
52480101 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
52580201 |
Khoa học vật liệu |
52430122 |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
52520207 |
Khoa học vật liệu tiên tiến và công nghệ Nano |
52440199 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
52520201 |
Kinh tế xây dựng |
52580301 |
Kỹ thuật hạt nhân |
52520402 |
Kỹ thuật máy tính |
52520214 |
Kỹ thuật phần mềm |
52480103 |
Kỹ thuật môi trường |
52520320 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
52580212 |
Kỹ thuật năng lượng |
QHLTD1 |
Kỹ thuật xây dựng |
52580208 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
52520503 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
52580205 |
Lâm nghiệp |
52620201 |
Lâm sinh |
52620205 |
Nông học |
52620109 |
Năng lượng tái tạo |
52520298 |
Nông nghiệp |
52620101 |
Nuôi trồng thủy sản |
52620301 |
Nước- Môi Trường – Hải dương học |
52440399 |
Phát triển nông thôn |
52620116 |
Quản lý đất đai |
52850103 |
Quản lý bệnh viện |
52720701 |
Quản lý tài nguyên rừng |
52620211 |
Quản trị kinh doanh |
52340101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
52850101 |
Sinh học |
52420101 |
Sinh học ứng dụng |
52420203 |
Sư phạm sinh học |
52140213 |
Sư phạm toán học |
52140209 |
Sư phạm vật lý |
52140211 |
Tài chính – Ngân hàng |
52340201 |
Thú y |
52640101 |
Vật lý học |
52440102 |
Truyền thông và mạng máy tính |
52480102 |
Vật lý kỹ thuật |
52520401 |
Xét nghiệm y học |
52720332 |
Vũ trụ và hàng không |
52440297 |
Y đa khoa |
52720101 |
Cũng giống như các ngành của khối A, các ngành và các trường tuyển sinh khối A2 cũng rất đa dạng. Trường Đại học – Cao đẳng ngày càng mở ra nhiều đáp ứng nhu cầu học tập của thí sinh tuy nhiên cũng gây ra những thách thức cho thí sinh trong việc chọn ngành và chọn trường. Ngoài ra, điểm chuẩn của các trường và các ngành cũng khác nhau. Nếu như bạn không biết nên chọn ngành nào và trường nào để phù hợp với năng lực cũng như sở thích của bản thân có thể tham khảo danh sách mà chúng tôi tổng hợp dưới đây.
Danh sách các trường Đại học khu vực miền Bắc tuyển sinh khối A2 Các trường Đại học khu vực miền Bắc Quốc dân
Danh sách các trường Đại học khu vực Miền Nam tuyển sinh khối A2 Các trường Đại học khu vực miền Nam
Có nhiều ngành và nhiều trường thì cũng đồng nghĩa với việc các thí sinh sẽ có những cơ hội xét tuyển hơn mở ra nhiều cơ hội trúng tuyển cao hơn. Thế những, các thí sinh cũng cần lưu ý khi gặp phải những băn khoăn trong quá trình lựa chọn trường, ngành và khối thi. Mỗi trường sẽ có mức điểm chuẩn cũng như phương thức xét tuyển khác nhau và có những ngành ở một số trường Đại học sử dụng rất nhiều tổ hợp môn để xét tuyển nên rất khó để có thể theo dõi thông tin. Nhằm tránh sự hoang mang cho thí sinh bạn nên tìm hiểu từ sớm để tránh rơi vào tình trạng chọn nhầm trường ảnh hưởng rất lớn đến tương lai sau này của bản thân mình.
Hy vọng thông qua bài viết trên, các kiến thức về ngành đào tạo, trường học khối A2 thí sinh nên cân nhắc kỹ để có thể đưa ra được cho mình sự lựa chọn đúng đắn cho bản thân mình trong tương lai.