DANH MỤC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO CẤP IV TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT–BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học được đăng tải trên Danh muc TT 25: Danh mục mã các Ngành nghề Đào tạo cấp IV Trình độ THẠC SĨ
Ngành đào tạo là tập hợp những kiến thức, kỹ năng chuyên môn liên quan đến một lĩnh vực khoa học hay một lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp nhất định. Bên cạnh khối kiến thức cơ bản và kiến thức cơ sở (của khối ngành, nhóm ngành), khối kiến thức ngành (gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên sâu của ngành) trong mỗi chương trình đào tạo trình độ đại học phải có khối lượng tối thiểu 30 tín chỉ không trùng với kiến thức ngành của các ngành gần trong khối ngành, nhóm ngành.
[Dangkytuyensinh.edu.vn] Bài viết cung cấp Danh sách các ngành nghề đào tạo cấp 4 trình độ Thạc sĩ. Nghề nghiệp là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội.Thông tư 17 (2021)Chuẩn CTĐT-đầu ra
Ngành đào tạo là tập hợp những kiến thức, kỹ năng chuyên môn liên quan đến một lĩnh vực khoa học hay một lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp nhất định. Khối lượng kiến thức ngành trong mỗi chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ phải đảm bảo tối thiểu 30 tín chỉ.
1️⃣ Mã các ngành đào tạo cấp IV – trình độ Thạc sĩ được xác định như thế nào?
Mã ngành là chuỗi số liên tục gồm bảy (07) chữ số, trong đó từ trái sang phải được quy định như sau: chữ số đầu tiên quy định mã trình độ đào tạo (trung cấp, cao đẳng, đại học…); hai chữ số thứ hai và thứ ba quy định mã lĩnh vực đào tạo; hai chữ số thứ tư và thứ năm quy định mã nhóm ngành đào tạo; hai chữ số cuối quy định mã ngành đào tạo.
Ví dụ: 8210201
Giải thích nguyên tắc gán mã: Chữ số đầu tiên: 8 là mã trình độ đào tạo Thạc sĩ => Xem thêm: Danh mục Giáo dục, Đào tạo cấp I
Chữ số thứ 2 và 3: 21 là mã lĩnh vực đào tạo Nghệ thuật => Xem thêm: Danh mục Giáo dục, Đào tạo cấp II
Chữ số thứ 4 và 5: 02 là mã nhóm ngành đào tạo Nghệ thuật trình diễn => Xem thêm: Danh mục Giáo dục, Đào tạo cấp III
2 chữ số cuối cùng: 01 là mã ngành đào tạo Âm nhạc học
Như vậy, 8210201 là mã ngành Âm nhạc học
Mã ngành là chuỗi số liên tục gồm bảy chữ số, trong đó từ trái sang phải được qui định như sau: chữ số đầu tiên quy định mã trình độ đào tạo; hai chữ số thứ hai và thứ ba quy định mã lĩnh vực đào tạo; hai chữ số thứ tư và thứ năm quy định mã nhóm ngành đào tạo; hai chữ số cuối quy định mã ngành đào tạo.
Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ (Cao học)
Mã số | Tên tiếng Việt |
814 | Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
81401 | Khoa học giáo dục |
8140101 | Giáo dục học |
8140110 | Lý luận và phương pháp dạy học |
8140111 | Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn |
8140114 | Quản lý giáo dục |
8140115 | Đo lường và đánh giá trong giáo dục |
8140116 | Thiết kế phương tiện giáo dục, giảng dạy |
8140117 | Giáo dục quốc tế và so sánh |
8140118 | Giáo dục đặc biệt |
81490 | Khác |
821 | Nghệ thuật |
82101 | Mỹ thuật |
8210101 | Lý luận và lịch sử mỹ thuật |
8210102 | Mỹ thuật tạo hình |
82102 | Nghệ thuật trình diễn |
8210201 | Âm nhạc học |
8210202 | Nghệ thuật âm nhạc |
8210221 | Lý luận và lịch sử sân khấu |
8210222 | Nghệ thuật sân khấu |
8210231 | Lý luận và lịch sử điện ảnh, truyền hình |
8210232 | Nghệ thuật điện ảnh, truyền hình |
82104 | Mỹ thuật ứng dụng |
8210401 | Lý luận và lịch sử mỹ thuật ứng dụng |
8210402 | Thiết kế công nghiệp |
8210403 | Thiết kế đồ họa |
8210404 | Thiết kế thời trang |
8210406 | Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh |
8210410 | Mỹ thuật ứng dụng |
82190 | Khác |
822 | Nhân văn |
82201 | Ngôn ngữ, văn học và văn hoá Việt Nam |
8220102 | Ngôn ngữ Việt Nam |
8220104 | Hán Nôm |
8220109 | Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam |
8220120 | Lý luận văn học |
8220121 | Văn học Việt Nam |
8220125 | Văn học dân gian |
82202 | Ngôn ngữ, văn học và văn hoá nước ngoài |
8220201 | Ngôn ngữ Anh |
8220202 | Ngôn ngữ Nga |
8220203 | Ngôn ngữ Pháp |
8220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc |
8220205 | Ngôn ngữ Đức |
8220209 | Ngôn ngữ Nhật |
8220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc |
6022024 | Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu |
8220242 | Văn học nước ngoài |
82290 | Khác |
8229001 | Triết học |
8229008 | Chủ nghĩa xã hội khoa học |
8229009 | Tôn giáo học |
8229011 | Lịch sử thế giới |
8229012 | Lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và giải phóng dân tộc |
8229013 | Lịch sử Việt Nam |
8229015 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
8229017 | Khảo cổ học |
8229020 | Ngôn ngữ học |
8229030 | Văn học |
8229031 | Văn học so sánh |
8229040 | Văn hoá học |
8229041 | Văn hoá dân gian |
8319042 | Quản lý văn hoá |
8319043 | Văn hóa so sánh |
831 | Khoa học xã hội và hành vi |
83101 | Kinh tế học |
8310101 | Kinh tế học |
8310102 | Kinh tế chính trị |
8310104 | Kinh tế đầu tư |
8310105 | Kinh tế phát triển |
8310106 | Kinh tế quốc tế |
8310107 | Thống kê kinh tế |
8310108 | Toán kinh tế |
8340410 | Quản lý kinh tế |
83102 | Khoa học chính trị |
8310201 | Chính trị học |
8310202 | Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước |
8310204 | Hồ Chí Minh học |
8310206 | Quan hệ quốc tế |
83103 | Xã hội học và Nhân học |
8310301 | Xã hội học |
8310302 | Nhân học |
8310310 | Dân tộc học |
8310313 | Phát triển bền vững |
8310315 | Phát triển con người |
8310317 | Quyền con người |
83104 | Tâm lý học |
8310401 | Tâm lý học |
83105 | Địa lý học |
8310501 | Địa lý học |
83106 | Khu vực học |
8310601 | Quốc tế học |
8310602 | Châu Á học |
8310608 | Đông phương học |
8310612 | Trung Quốc học |
8310613 | Nhật Bản học |
8310620 | Đông Nam Á học |
8310630 | Việt Nam học |
83190 | Khác |
832 | Báo chí và thông tin |
83201 | Báo chí và truyền thông |
8320101 | Báo chí học |
8320105 | Truyền thông đại chúng |
8320108 | Quan hệ công chúng |
83202 | Thông tin – Thư viện |
8320202 | Thông tin học |
8320203 | Khoa học thư viện |
83203 | Văn thư – Lưu trữ – Bảo tàng |
8320303 | Lưu trữ học |
8320305 | Bảo tàng học |
83204 | Xuất bản – Phát hành |
8320401 | Xuất bản |
83290 | Khác |
834 | Kinh doanh và quản lý |
83401 | Kinh doanh |
8340101 | Quản trị kinh doanh |
8340121 | Kinh doanh thương mại |
83402 | Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm |
8340201 | Tài chính – Ngân hàng |
8340204 | Bảo hiểm |
83403 | Kế toán – Kiểm toán |
8340301 | Kế toán |
83404 | Quản trị – Quản lý |
8340401 | Khoa học quản lý |
8340402 | Chính sách công |
8340403 | Quản lý công |
8340404 | Quản trị nhân lực |
8340405 | Hệ thống thông tin quản lý |
8340406 | Quản trị văn phòng |
8340412 | Quản lý khoa học và công nghệ |
8340417 | Quản lý an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp |
83490 | Khác |
838 | Pháp luật |
83801 | Luật |
8380102 | Luật hiến pháp và luật hành chính |
8380103 | Luật dân sự và tố tụng dân sự |
8380104 | Luật hình sự và tố tụng hình sự |
8380105 | Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm |
8380106 | Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật |
8380107 | Luật kinh tế |
8380108 | Luật quốc tế |
83890 | Khác |
842 | Khoa học sự sống |
84201 | Sinh học |
8420101 | Sinh học |
8420102 | Nhân chủng học |
8420103 | Động vật học |
8420107 | Vi sinh vật học |
8420108 | Thuỷ sinh vật học |
8420111 | Thực vật học |
8420114 | Sinh học thực nghiệm |
8420116 | Hoá sinh học |
8420120 | Sinh thái học |
8420121 | Di truyền học |
84202 | Sinh học ứng dụng |
8420201 | Công nghệ sinh học |
84290 | Khác |
844 | Khoa học tự nhiên |
84401 | Khoa học vật chất |
8440101 | Thiên văn học |
8440103 | Vật lý lý thuyết và vật lý toán |
8440104 | Vật lý chất rắn |
8440105 | Vật lý vô tuyến và điện tử |
8440106 | Vật lý nguyên tử và hạt nhân |
8440107 | Cơ học vật rắn |
8440108 | Cơ học chất lỏng và chất khí |
8440109 | Cơ học |
8440110 | Quang học |
8440111 | Vật lý địa cầu |
8440112 | Hoá học |
8440113 | Hoá vô cơ |
8440114 | Hoá hữu cơ |
8440118 | Hoá phân tích |
8440119 | Hoá lí thuyết và hoá lí |
8440120 | Hóa môi trường |
8440122 | Khoa học vật liệu |
84402 | Khoa học trái đất |
8440201 | Địa chất học |
8440205 | Khoáng vật học và địa hóa học |
8440210 | Địa vật lí |
8440212 | Bản đồ học |
8440214 | Bản đồ, viễn thám và hệ thông tin địa lý |
8440217 | Địa lí tự nhiên |
8440218 | Địa mạo và cổ địa lý |
8440220 | Địa lý tài nguyên và môi trường |
8440222 | Khí tượng và khí hậu học |
8440224 | Thuỷ văn học |
8440228 | Hải dương học |
84403 | Khoa học môi trường |
8440301 | Khoa học môi trường |
84490 | Khác |
846 | Toán và thống kê |
84601 | Toán học |
8460101 | Toán học |
8460102 | Toán giải tích |
8460103 | Phương trình vi phân và tích phân |
8460104 | Đại số và lí thuyết số |
8460105 | Hình học và tôpô |
8460106 | Lí thuyết xác suất và thống kê toán học |
8460107 | Khoa học tính toán |
8460110 | Cơ sở toán học cho tin học |
8460112 | Toán ứng dụng |
8460113 | Phương pháp toán sơ cấp |
8460117 | Toán tin |
84602 | Thống kê |
8460201 | Thống kê |
84690 | Khác |
848 | Máy tính và công nghệ thông tin |
84801 | Máy tính |
8480101 | Khoa học máy tính |
8480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
8480103 | Kỹ thuật phần mềm |
8480104 | Hệ thống thông tin |
8480106 | Kỹ thuật máy tính |
84802 | Công nghệ thông tin |
8480201 | Công nghệ thông tin |
8480202 | An toàn thông tin |
8480204 | Quản lý công nghệ thông tin |
8480205 | Quản lý Hệ thống thông tin |
84890 | Khác |
851 | Công nghệ kỹ thuật |
85106 | Quản lý công nghiệp |
8510601 | Quản lý công nghiệp |
8510602 | Quản lý năng lượng |
8510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
85190 | Khác |
852 | Kỹ thuật |
85201 | Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật |
8520101 | Cơ kỹ thuật |
8520103 | Kỹ thuật cơ khí |
8520114 | Kỹ thuật cơ điện tử |
8520115 | Kỹ thuật nhiệt |
8520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực |
8520117 | Kỹ thuật công nghiệp |
8520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
8520120 | Kỹ thuật hàng không |
8520121 | Kỹ thuật không gian |
8520122 | Kỹ thuật tàu thuỷ |
8520130 | Kỹ thuật ô tô |
8520135 | Kỹ thuật năng lượng |
8520137 | Kỹ thuật in |
85202 | Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông |
8520201 | Kỹ thuật điện |
8520203 | Kỹ thuật điện tử |
8520204 | Kỹ thuật rađa – dẫn đường |
8520208 | Kỹ thuật viễn thông |
8520209 | Kỹ thuật mật mã |
8520212 | Kỹ thuật y sinh |
8520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
85203 | Kỹ thuật hoá học, vật liệu, luyện kim và môi trường |
8520301 | Kỹ thuật hoá học |
8520305 | Kỹ thuật hóa dầu và lọc dầu |
8520309 | Kỹ thuật vật liệu |
8520320 | Kỹ thuật môi trường |
85204 | Vật lý kỹ thuật |
8520401 | Vật lý kỹ thuật |
8520402 | Kỹ thuật hạt nhân |
85205 | Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa |
8520501 | Kỹ thuật địa chất |
8520502 | Kỹ thuật địa vật lý |
8520503 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
85206 | Kỹ thuật mỏ |
8520602 | Kỹ thuật thăm dò và khảo sát |
8520603 | Khai thác mỏ |
8520604 | Kỹ thuật dầu khí |
8520607 | Kỹ thuật tuyển khoáng |
85290 | Khác |
854 | Sản xuất và chế biến |
85401 | Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống |
8540101 | Công nghệ thực phẩm |
8540104 | Công nghệ sau thu hoạch |
8540105 | Công nghệ chế biến thuỷ sản |
8540106 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm |
85402 | Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da |
8540203 | Công nghệ vật liệu dệt, may |
8540204 | Công nghệ dệt, may |
85490 | Khác |
8549001 | Kỹ thuật chế biến lâm sản |
858 | Kiến trúc và xây dựng |
85801 | Kiến trúc và quy hoạch |
8580101 | Kiến trúc |
8580103 | Kiến trúc nội thất |
8580105 | Quy hoạch vùng và đô thị |
8580106 | Quản lý đô thị và công trình |
8580408 | Thiết kế nội thất |
8580112 | Đô thị học |
85802 | Xây dựng |
8580201 | Kỹ thuật xây dựng |
8580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ |
8580203 | Kỹ thuật xây dựng công trình biển |
8580204 | Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm |
8580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
8580206 | Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt |
8580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
8580211 | Địa kỹ thuật xây dựng |
8580212 | Kỹ thuật tài nguyên nước |
8580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước |
85803 | Quản lý xây dựng |
8580301 | Kinh tế xây dựng |
8580302 | Quản lý xây dựng |
85890 | Khác |
862 | Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
86201 | Nông nghiệp |
8620103 | Khoa học đất |
8620105 | Chăn nuôi |
8620110 | Khoa học cây trồng |
8620111 | Di truyền và chọn giống cây trồng |
8620112 | Bảo vệ thực vật |
8620115 | Kinh tế nông nghiệp |
8620116 | Phát triển nông thôn |
8620118 | Hệ thống nông nghiệp |
86202 | Lâm nghiệp |
8620201 | Lâm học |
8620205 | Lâm sinh |
8620211 | Quản lý tài nguyên rừng |
86203 | Thuỷ sản |
8620301 | Nuôi trồng thuỷ sản |
8620302 | Bệnh học thủy sản |
8620304 | Khai thác thuỷ sản |
8620305 | Quản lý thủy sản |
86290 | Khác |
864 | Thú y |
86401 | Thú y |
8640101 | Thú y |
86490 | Khác |
872 | Sức khoẻ |
87201 | Y học |
8720101 | Khoa học y sinh |
8720102 | Gây mê hồi sức |
8720103 | Hồi sức cấp cứu và chống độc |
8720104 | Ngoại khoa |
8720105 | Sản phụ khoa |
8720106 | Nhi khoa |
8720107 | Nội khoa |
8720108 | Ung thư |
8720109 | Bệnh truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới |
8720111 | Điện quang và y học hạt nhân |
8720113 | Y học cổ truyền |
8720117 | Dịch tễ học |
8720118 | Dược lý và độc chất |
8720119 | Phẫu thuật tạo hình, tái tạo và thẩm mỹ |
8720155 | Tai – Mũi – Họng |
8720157 | Mắt (Nhãn khoa) |
8720158 | Khoa học thần kinh |
8720163 | Y học dự phòng |
87202 | Dược học |
8720202 | Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc |
8720203 | Hóa dược |
8720205 | Dược lý và dược lâm sàng |
8720206 | Dược liệu – Dược học cổ truyền |
8720208 | Hóa sinh dược |
8720210 | Kiểm nghiệm thuốc và độc chất |
8720412 | Tổ chức quản lý dược |
87203 | Điều dưỡng, hộ sinh |
8720301 | Điều dưỡng |
8720302 | Hộ sinh |
87204 | Dinh dưỡng |
8720401 | Dinh dưỡng |
87205 | Răng – Hàm – Mặt |
8720501 | Răng – Hàm – Mặt |
87206 | Kỹ thuật Y học |
8720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học |
8720602 | Kỹ thuật hình ảnh y học |
8720603 | Kỹ thuật phục hồi chức năng |
87207 | Y tế công cộng |
8720701 | Y tế công cộng |
87208 | Quản lý Y tế |
8720801 | Quản lý Y tế |
8720802 | Quản lý bệnh viện |
87290 | Khác |
8729001 | Y học gia đình |
8729002 | Giáo dục y học |
8729003 | Y học Quân sự |
8729004 | Y học biển |
876 | Dịch vụ xã hội |
87601 | Công tác xã hội |
8760101 | Công tác xã hội |
87690 | Khác |
881 | Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
88101 | Du lịch |
8810101 | Du lịch |
8810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
88103 | Thể dục, thể thao |
8810301 | Quản lý thể dục thể thao |
88190 | Khác |
884 | Dịch vụ vận tải |
88401 | Khai thác vận tải |
8840103 | Tổ chức và quản lý vận tải |
8840106 | Khoa học hàng hải |
88490 | Khác |
885 | Môi trường và bảo vệ môi trường |
88501 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
8850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
8850103 | Quản lý đất đai |
8850104 | Quản lý biển đảo và đới bờ |
88590 | Khác |
886 | An ninh – Quốc phòng |
88601 | An ninh và trật tự xã hội |
8860101 | Trinh sát an ninh |
8860102 | Trinh sát cảnh sát |
8860104 | Điều tra hình sự |
8860108 | Kỹ thuật hình sự |
8860109 | Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
8860110 | Quản lý trật tự an toàn giao thông |
8860111 | Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp |
8860112 | Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân |
8860113 | Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ |
8860116 | Hậu cần công an nhân dân |
8860117 | Tình báo an ninh |
88602 | Quân sự (Bộ Quốc Phòng) |
8860208 | Nghệ thuật quân sự |
8860209 | Lịch sử nghệ thuật quân sự |
8860210 | Chiến lược quân sự |
8860211 | Chiến lược quốc phòng |
8860212 | Nghệ thuật chiến dịch |
8860213 | Chiến thuật |
8860215 | Biên phòng |
8860216 | Quản lý biên giới và cửa khẩu |
8860217 | Tình báo quân sự |
8860218 | Hậu cần quân sự |
8860220 | Chỉ huy, quản lý kỹ thuật |
8860221 | Trinh sát quân sự |
88690 | Khác |
890 | Khác |
8900103 | Bảo hộ lao động |
Nguồn: DANH MỤC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO CẤP IV TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ, Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thạc sĩ {Cao học} theo nghĩa đen là từ để chỉ người có học vấn rộng (thạc = rộng lớn; sĩ = người học hay nghiên cứu), nay dùng để chỉ một bậc học vị. Bậc học vị này khác nhau tùy theo hệ thống giáo dục: Học vị thạc sĩ {Cao Học} trong tiếng Anh được gọi là Master’s degree (tiếng Latin là magister), một học vị trên cấp cử nhân, dưới cấp tiến sĩ được cấp bởi trường đại học khi hoàn tất chương trình học chứng tỏ sự nắm vững kiến thức bậc cao của một lĩnh vực nghiên cứu hoặc ngành nghề. Trước năm 1975 tại miền Nam Việt Nam, học vị này được gọi là học vị “cao học“, trong khi lúc đó thạc sĩ lại là một học vị chuyên môn dưới tiến sĩ, dành cho những người muốn trở thành giáo sư đại học. >> Xem thêm: Khung Cơ cấu Hệ thống Giáo dục Quốc dân Việt Nam.
Bên trên là Danh sách mã số cấp 4 của các ngành nghề đào tạo trình độ Thạc sĩ ở Việt Nam. Bạn có thể dễ dàng tra cứu mã số mình cần. Ngoài ra, để dễ dàng tra cứu hơn bạn có thể tham khảo >> Danh mục Ngành nghề Việt Nam (đầy đủ các bậc đào tạo). Chúc bạn học tập thuận lợi!