-
CƠ HỘI LÀM VIỆC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC VÀ THẠC SĨ NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CHĂN NUÔI THÚ Y
-
Ngành Quản lý đất đai (7850103)
Ngành Luật (Mã ngành: 7380101) Làm việc tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Viện, Cục, Trung tâm; Tỉnh ủy. UBND các cấp. Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Cán bộ địa chính cấp xã.
Ngành Luật (Mã ngành: 7380101) Các công ty, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực đo đạc bản đồ, tư vấn quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, định giá đất, môi giới nhà đất, sàn giao dịch bất động sản; tư vấn pháp luật đất đai; tự mở các công ty, doanh nghiệp,…
Ngành Luật (Mã ngành: 7380101) Làm việc tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp. Đại Học Nông lâm, Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Các chuyên ngành thạc sĩ Luật học áp dụng hình thức xét tuyển thẳng: Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật, Luật hiến pháp và luật hành chính
– Luật quốc tế.- Pháp luật về quyền con người.- Quản trị nhà nước và phòng, chống tham nhũng.- Luật dân sự và tố tụng dân sự.- Luật hình sự và tố tụng hình sự.- Luật kinh tế Luật Kinh tế (Master in Economic Law)
-
Ngành Khoa học môi trường: Các ngành đào tạo Thạc sĩ, Luật Kinh tế (Master in Economic Law)
– Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng Tài nguyên môi trường.
STT |
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO |
MÃ SỐ |
TÊN NGÀNH |
1 |
Thạc sĩ |
8620110 |
Khoa học cây trồng |
2 |
Thạc sĩ |
8620105 |
Chăn nuôi |
3 |
Thạc sĩ |
8640101 |
Thú y |
4 |
Thạc sĩ |
8620201 |
Lâm sinh |
5 |
Thạc sĩ |
8850103 |
Quản lý đất đai |
6 |
Thạc sĩ |
8440301 |
Khoa học môi trường |
7 |
Thạc sĩ |
8620116 |
Phát triển nông thôn |
8 |
Thạc sĩ |
8380107 |
Luật Kinh tế |
9 |
Thạc sĩ |
8420201 |
Công nghệ sinh học |
– Các Trung tâm tư vấn, chuyển giao khoa học công nghệ về tài nguyên và môi trường, Trung tâm y tế xã, Trung tâm y tế dự phòng, Bệnh viện, Trung tâm bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, cơ quan an ninh, quân đội… Các doanh nghiệp, công ty môi trường đô thị, công ty cấp thoát nước, công ty hạ tầng khu đô thị, các nhà máy, trạm xử lý nước thải, tự mở các công ty, doanh nghiệp,…
-
Ngành Khoa học cây trồng:
– Làm việc tại Bộ, Cục, Vụ, Viện, các Trung tâm nghiên cứu khoa học về nông nghiệp. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Nông nghiệp; Trung tâm Khuyến nông ; Trạm Khuyến nông; Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Quản lý chất lượng,…
– Công tác tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp và các Trung tâm dạy nghề có đào tạo về lĩnh vực nông nghiệp. Các tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ về nông nghiệp. Các doanh nghiệp, công ty, các Trung tâm sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ… Tổ chức phát triển kinh tế trang trại theo hướng hàng hóa.
-
Ngành Chăn nuôi – thú y: Đoàn đại biểu Viện Thú y kết hợp cùng Viện Nghiên cứu Chăn nuôi quốc tế đến thăm Trường
– Làm việc tại Bộ, Cục, Vụ, Viện, Sở, Phòng, các Trung tâm thuộc lĩnh vực chăn nuôi – thú y. Các Trung tâm nghiên cứu, các Trường chuyên nghiệp. Các Trạm Khuyến nông, Phòng Nông nghiệp huyện; các Doanh nghiệp, Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, kinh doanh trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y. Tự mở công ty, doanh nghiệp; trung tâm, dịch vụ,…
-
MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP VÀ NGHIÊN CỨU CÔNG LẬP
-
Cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết Quốc tế
* Cơ sở vật chất Giờ tự học của sinh viên tại Thư viện. Các giảng đường, phòng học đều có wifi, máy chiếu, hệ thống máy tính có nối mạng internet.
– Trung tâm thông tin – Thư viện có hệ thống máy tính nối mạng internet phục vụ đầy đủ cho việc tra cứu thông tin; các đầu sách, giáo trình, tài liệu nghiên cứu phong phú.
– Có đầy đủ phòng thực hành, trang thiết hiện đại nhập từ các nước như Đức, Nhật, Đài Loan, Hàn Quốc … thế hệ mới nhất, phục vụ cho việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu, đảm bảo cho sinh viên có đủ các kỹ năng nghề nghiệp vận dụng vào công tác sau khi ra trường. * Đội ngũ giảng viên CÔNG CHỨC Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết Quốc tế 100% giảng viên có trình độ từ thạc sĩ trở lên, hầu hết các GV đều đã từng công tác tại các sở, ban ngành trong tỉnh, có bề dày kinh nghiệm.
-
Cơ hội học tập và thực tế ở nước ngoài
– Các sinh viên đều có cơ hội được trải nghiệm thực tế ở nước ngoài. Sinh viên đạt loại giỏi trở lên ở năm thứ nhất được xem xét cử đi học tập ở nước ngoài. (SV Khoa Nông Lâm Ngư nghiệp cùng SV trường ĐH Sakon nakhon thăm quan và tìm hiểu quy trình giao đất tại Thái Lan)
III. CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SINH VIÊN
-
Miễn 100% học phí năm thứ nhất và các năm tiếp theo nếu đạt học lực Khá trở lên đối với:
– Đạt giải Ba trở lên trong các kì thi chọn HS Giỏi cấp khu vực, cấp quốc gia; đạt huy chương quốc tế, khu vực; Đạt giải Nhất trong kì thi học sinh Giỏi cấp tỉnh; 10 Thí sinh/1 ngành học, có điểm xét tuyển vào Trường cao nhất.
-
Sinh viên đại học chính quy được miễn phí nhà ở tại KTX hoặc được hỗ trợ tiền thuê nhà.
-
Sinh viên đạt loại Giỏi trở lên, ngoài học bổng khuyến khích theo quy định, còn được hỗ trợ thêm 100- 150% mức học bổng.
-
Sinh viên đạt loại Giỏi trở lên ở năm thứ Nhất được xem xét cử đi học tập ở nước ngoài.
-
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và cận nghèo, sinh viên thuộc dân tộc ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập.
-
Sinh viên tốt nghiệp đạt loại Giỏi trở lên được ưu tiên tuyển chọn giữ lại Trường làm giảng viên và được cử đi học Sau đại học ở nước ngoài; được ưu tiên xét tuyển làm viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của tỉnh Trung Ương.
-
HÌNH THỨC TUYỂN SINH
– Đối với hệ đại học chính quy: + Liên thông từ Trung cấp lên Đại Học: Học 2,5 năm.
+ Liên thông từ Cao đẳng lên Đại Học: Học 1,5 năm.
+ Đại Học trái ngành: Học 2 năm.
Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
+ Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào điểm tổng kết 3 môn học của năm lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên (môn học lấy theo tổ hợp đăng ký xét tuyển quy định)
+ Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia, đủ điểm sàn. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Xét tuyển hoặc thi THPTQG |
1 |
Quản lý đất đai |
51850103 |
1. Toán, Lý, Hóa;2. Toán, Lý, Tiếng Anh.3. Toán, Hóa, Sinh4. Toán, Văn, Khoa học tự nhiên |
2 |
Khoa học cây trồng |
51620110 |
|
3 |
Chăn nuôi thú ý |
52620105 |
|
4 |
Khoa học môi trường |
52440301 |