Khối C04 gồm những môn nào? Gồm những ngành nào? Trường nào tuyển sinh?. Khối C04 Gồm Những Ngành Nào? Những thắc mắc này sẽ được giải đáp ngay sau đây. Mời các bậc phụ huynh và các bạn học sinh tham khảo những thông tin sau.Khối C04 gồm những ngành nào? Đây luôn là câu hỏi mà nhiều thí sinh thi khối ngành C04 thắc mắc nhất. Thông tin tuyển sinh toàn quốc đưa ra các thông tin về khối C04 mới nhất để các thí sinh có cái nhìn tổng quan về khối ngành này chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia sắp tới.
Khối C04 Thi Những Môn Gì? Tìm trường theo các nhóm ngành đào tạo trình độ ĐẠI HỌC
Khối C04 bao gồm 3 môn Toán, Văn, Địa. Ngoài việc Bộ Giáo dục Đào tạo tổ chức tuyển sinh theo hình thức 3 chung thì còn có những thay đổi trong việc bổ sung thêm các khối tổ hợp của khối c và khối C04 là một trong 16 khối tổ hợp của khối C. Với những thí sinh chọn khối C04 là khối thi THPT quốc gia thì việc ôn luyện các môn khối C04 luôn là vấn đề “nhức nhối”.
Làm thế nào để có một chất lượng ôn tập tốt nhất, hiệu quả nhất? Mỗi thí sinh hãy hình thành cho mình được một phương pháp học hiệu quả các môn các trường đại học khối C nói chung hay các môn trong khối C04 nói riêng. Tầm quan trọng của một phương pháp học đúng đắn không hề nhỏ. Nó quyết định bạn có thành công trên con đường học tập của mình hay không.
Phương pháp học tập cũng có thể coi là một yếu tố cần nhưng chưa đủ. Bên cạnh phương pháp học tập tốt, bạn cũng cần có một niềm đam mê, hứng thú với các môn mình ôn luyện. Những đam mê, khát vọng đều là những ước mơ, là những đích đến mà chúng ta khao khát, mong muốn đạt được.
Nếu con người ta sinh ra mà không có niềm đam mê, ước mơ thì cuộc sống thật vô vị biết chừng nào. Giống như Ralph Waldo Emerson đã nói: “Đam mê tái tạo thế giới cho tuổi trẻ, nó khiến mọi thứ trở nên sống động và đáng kể”. Có đam mê với các môn khối C04 thì bạn mới đặt hết tâm trí, niềm say mê của mình vào trong việc ôn luyện được. Đừng coi việc học các môn khối C04 như là một nhiệm vụ, một trách nhiệm, gánh nặng phải làm mà bạn hãy ôn luyện thật thoải mái, thư giãn thì sẽ giảm áp lực thi cử rất nhiều.
Phần lớn các thí sinh đang chọn khối C04 là khối xét tuyển vào các trường Đại học, Cao đẳng đang băn khoăn về cơ hội việc làm của khối C04. Vậy khối C04 gồm những ngành nào dễ xin việc trong tương lai.
Khối C04 Gồm Những Ngành Nào? Danh Sách tổng hợp các khối thi, mã tổ hợp môn các khối thi Đại học
Bởi vì khối thi C04 gồm khá nhiều ngành nên ở đây chúng tôi xin chỉ đưa ra những ngành tương lai hứa hẹn có việc làm tốt, ổn định.
Để có một công việc đúng với chuyên ngành mà mình theo học, có một mức lương ổn định,…thì việc chọn ngành khối C04 là một việc làm không hề đơn giản. Hãy cùng tham khảo một số ngành nghề khối C04 có cơ hội việc làm cao trong tương lai dưới đây.
Các bạn có thể tham khảo: Những Ngành Học Có Việc Làm Thu Nhập Cao
STT |
Tên ngành |
STT |
Tên ngành |
1 |
Báo chí |
35 |
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển |
2 |
Chính trị học |
36 |
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Khoa học quản lý nhà nước |
3 |
Công nghệ chế tạo máy |
37 |
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa |
4 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
38 |
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội |
5 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
39 |
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh |
6 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
40 |
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển |
7 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
41 |
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị |
8 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
42 |
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và quản lý (chất lượng cao) |
9 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông |
43 |
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế |
10 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
44 |
Ngành Triết học, chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học |
11 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
45 |
Ngành Triết học, chuyên ngành Triết học Mác – Lê-nin |
12 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
46 |
Quan hệ quốc tế |
13 |
Công nghệ sinh học |
47 |
Quản lý đất đai |
14 |
Công nghệ thông tin |
48 |
Quản lý giáo dục |
15 |
Công nghệ thực phẩm |
49 |
Quản lý nhà nước |
16 |
Công nghệ truyền thông |
50 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
17 |
Công tác xã hội |
51 |
Quản lý xây dựng |
18 |
Địa lý tự nhiên |
52 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
19 |
Đông phương học |
53 |
Quản trị khách sạn |
20 |
Giáo dục Chính trị |
54 |
Quản trị kinh doanh |
21 |
Giáo dục học |
55 |
Quản trị văn phòng |
22 |
Giáo dục Tiểu học |
56 |
Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THCS) |
23 |
Hệ thống thông tin quản lý |
57 |
Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THPT) |
24 |
Kế toán |
58 |
Sư phạm Địa Lý |
25 |
Khoa học thư viện |
59 |
Sư phạm Ngữ văn |
26 |
Kiểm toán |
60 |
Tài chính – Ngân hàng |
27 |
Kinh doanh nông nghiệp |
61 |
Thiết kế đồ họa |
28 |
Kinh doanh quốc tế |
62 |
Thú y |
29 |
Kinh doanh thương mại |
63 |
Thương mại điện tử* |
30 |
Kinh tế |
64 |
Văn học |
31 |
Lịch sử |
65 |
Việt Nam học |
32 |
Luật kinh tế |
66 |
Xã hội học |
33 |
Marketing |
67 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
34 |
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công |
68 |
Xuất bản |